Thuật ngữ đầu tư cổ phiếu - chứng khoán bạn nên biết

Phụng Trâm | 11.02.2022

Các nhà đầu tư mới tham gia thị trường một khi đã nắm chắc các thuật ngữ về cổ phiếu - chứng khoán một cách chính xác, rõ ràng sẽ mở ra cơ hội vô cùng lớn cho nhà đầu tư, giúp cho họ hiểu rõ về diễn biến thị trường, có khả năng đọc hiểu và xử lý tốt những thông tin chứng khoán thu nhận được, để từ đó tự đưa ra nhận định cá nhân và hạn chế sai lầm khi đưa ra các quyết định đầu tư.

 

 

1. Những thuật ngữ cơ bản về đầu tư cổ phiếu

 

 

Cổ phiếu: Là một loại giấy tờ có giá trị dùng để xác nhận quyền nắm giữ cổ phần của cổ đông trong một doanh nghiệp.

Cổ phần: Là nguồn vốn điều lệ và được phân chia thành nhiều phần bằng nhau.

Cổ đông : Là những cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ cổ phần trong doanh nghiệp.

Cổ phiếu phổ thông (hay gọi là cổ phiếu thường): Là dạng cổ phiếu phổ biến nhất, thường thấy nhất trong các loại cổ phần, người nắm giữ loại cổ phiếu này có quyền biểu quyết, tự do chuyển nhượng cũng như sẽ được trả phần cổ tức theo kết quả kinh doanh hàng năm.

Cổ phiếu ưu đãi: Là dạng cổ phiếu có các chức năng giống cổ phiếu thông thường nhưng những cổ đông nắm giữ loại cổ phiếu ưu đãi này sẽ được hưởng nhiều ưu tiên hơn.

Cổ phiếu Blue Chip (cổ phiếu tiềm năng): Loại cổ phiếu tiềm năng này có thể đem lại cho nhà đầu tư cổ phiếu nguồn doanh thu và tốc độ tăng trưởng ổn định.

Cổ tức: Là phần lợi nhuận sau thuế sẽ được chia cho cổ đông, cổ tức vừa có thể là tiền vừa có thể là cổ phiếu.

Cổ tức thưởng: Được phân chia phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của một công ty, doanh nghiệp trong năm.

Cổ tức cố định: Cổ tức cố định sẽ được phân chia mà không phụ thuộc hoạt động kinh doanh của một công ty, doanh nghiệp.

 

 

2. Thuật ngữ về tài khoản chứng khoán 

 

Tài khoản chứng khoán: Tài khoản mà các nhà đầu tư F0 dùng để lưu trữ cũng như thực hiện mua bán cổ phiếu trên thị trường.

Sàn giao dịch: Là một nơi để nhà đầu tư cổ phiếu có thể trao đổi, giao dịch chứng khoán.

Khối lượng giao dịch: Là tổng số lượng cổ phiếu mà nhà đầu tư đã mua/bán trong một phiên giao dịch.

Thanh khoản: Là tính dễ dàng của việc mua/bán chứng khoán trên sàn chứng khoán.

 

 

3. Thuật ngữ về giao dịch và lệnh giao dịch chứng khoán

 

Giao dịch trong ngày (hay day trading): Nhà đầu tư mua và bán chứng khoán trong cùng một ngày

Giao dịch ký quỹ (hay margin trading): Nhà đầu tư có thể được vay khoản tiền từ công ty chứng khoán để mua vào các loại cổ phiếu.

Lệnh giới hạn (hay limit order): Lệnh mà nhà đầu tư mua/bán cổ phiếu với một mức giá được chỉ định hay một mức giá tốt hơn

Giá khớp lệnh: Giá mua/bán ở thời điểm hiện tại của một mã cổ phiếu trên thị trường.

Lệnh điều kiện: Lệnh được đặt đi kèm với điều kiện, chỉ có thể thực hiện khi đạt các điều kiện đã được đặt ra.

Lệnh ATC: Lệnh nhà đầu tư đặt mua/bán chứng khoán ở mức giá đóng cửa phiên, được ưu tiên lên trước lệnh giới hạn khi cần so sánh khớp lệnh.

 

 

4. Thuật ngữ về các chỉ số chứng khoán

 

 

Index: Chỉ số về thị trường chứng khoán, chúng phản ánh tình về hình của thị trường cổ phiếu cũng như mức vốn hóa của thị trường ở một thời điểm nào đó.

VN-Index: Chỉ số biểu thị sự biến động của các loại cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn giao dịch HOSE.

HNX-Index: Chỉ số biểu thị sự biến động của các loại cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn giao dịch HNX.

 

 

5. Thuật ngữ về giá chứng khoán

 

 

Mệnh giá: Số tiền được ghi trên cổ phiếu hoặc trái phiếu khi được phát hành.

Thị giá: Giá thị trường của các loại cổ phiếu được mua/bán trên thị trường.

Giá niêm yết: Mức giá của một mã cổ phiếu bất kỳ được niêm yết trên thị trường trong phiên giao dịch đầu tiên, hình thành thông qua mối quan hệ cung – cầu của thị trường.

Giá khớp lệnh: Từ kết quả khớp lệnh được công bố Trung tâm giao dịch chứng khoán, giá khớp lệnh phải thỏa mãn tối đa nhu cầu của nhà đầu tư (người mua và bán chứng khoán).

Giá mở cửa (hay open price): Giá đóng cửa của cổ phiếu vào phiên giao dịch ngày hôm trước.

Giá Cao nhất (hay high price): Giá cao nhất của cổ phiếu trong một phiên giao dịch hoặc một chu kỳ biến động giá.

Giá thấp nhất (hay low price): Giá thấp nhất của cổ phiếu trong một phiên giao dịch hoặc một chu kỳ biến động giá.

Giá đóng cửa: Giá tại lần khớp lệnh cuối cùng của cổ phiếu trong một ngày giao dịch.

Giá tham chiếu: Mức giá làm căn cứ cho việc tính toán biên độ dao động của giá chứng khoán trong các phiên giao dịch.

Biên độ giao động giá: Là giới hạn mà giá của chứng khoán có thể bị biến đổi tối đa trong một phiên giao dịch khi so sánh với giá tham chiếu.

Giá sàn: Mức giá thấp nhất mà một mã cổ phiếu có thể thực hiện trong một phiên giao dịch.

Giá trần: Mức giá cao nhất mà một mã cổ phiếu có thể thực hiện trong phiên giao dịch.

 

 

Trên đây là một loạt thuật ngữ cơ bản thường dùng trong đầu tư cổ phiếu, giao dịch chứng khoán, còn rất nhiều những khái niệm, thuật ngữ khác mà nhà đầu tư F0 cần tìm hiểu thêm khi tham gia thị trường. Hãy theo dõi website của Cen X Space để cập nhật thêm nhiều thuật ngữ mới nhé!

Tin tức khác

Kết nối với chúng tôi

Thông tin